6/6 6年生租税教室******* Tuvimos a un miembro del personal de la Oficina de Impuestos de Nishiyodogawa hablando sobre impuestos. ******* Tivemos um funcionário do Escritório de Impostos de Nishiyodogawa falando sobre impostos. ******* Chúng tôi đã có một nhân viên từ Văn phòng Thuế Nishiyodogawa nói về thuế. ******* We had a staff member from the Nishiyodogawa Tax Office talk about taxes. 6月7日給食献立豚ひき肉とにらのそぼろ丼は豚ひき肉のうま味がにらと合わさって御飯とよく合っていておいしかったです。ジャガイモの味噌汁は味噌と出汁が絶妙にマッチしていて、ジャガイモもホクホクでおいしかったです。さんどまめの胡麻和えはごまの香りと合わせダレが濃厚でとてもおいしかったです。 本日もおいしくいただきました。 6月6日給食献立サーモンフライはサーモンの脂が噛めば噛むほど染み出してきてジューシでおいしかったです。豆乳スープは野菜たっぷりで野菜ブイヨンのうま味と豆乳のクリーミーさが合わさってとてもおいしかったです。キュウリのバジル風味サラダは食べるとその名の通りバジルの風味が香って、キュウリがドレッシングとよく絡んでいてとてもおいしかったです。 本日もおいしくいただきました。 6/6 住みます芸人 おもしろ講座******* Invitamos a dos comediantes que viven en el distrito de Nishiyodogawa, "Universidad de Cuidado de la Piel". Les pedimos que hablaran sobre la importancia de estudiar en el primer, segundo y tercer año de la escuela primaria, y la importancia del estudio y la autoafirmación en el cuarto, quinto y sexto año de la escuela primaria. Todos sonreían mientras escuchaban la historia. ******* Convidamos dois comediantes que moram em Nishiyodogawa Ward, "Skin Care University". Ele falou sobre a importância de estudar no primeiro, segundo e terceiro anos do ensino fundamental, e a importância do estudo e da autoestima no quarto, quinto e sexto anos do ensino fundamental. Todos estavam sorrindo enquanto ouviam a história ******* Chúng tôi đã mời hai diễn viên hài sống ở phường Nishiyodogawa, "Đại học chăm sóc da". Ông nói về tầm quan trọng của việc học trong năm thứ nhất, thứ hai và thứ ba của trường tiểu học, và tầm quan trọng của việc học tập và lòng tự trọng trong năm thứ tư, thứ năm và thứ sáu của trường tiểu học. Mọi người đều mỉm cười khi lắng nghe câu chuyện. ******* We invited two comedians who live in Nishiyodogawa Ward, "Skin Care University". He talked about the importance of studying in the first, second, and third years of elementary school, and the importance of studying and self-esteem in the fourth, fifth, and sixth years of elementary school. Everyone was smiling as they listened to the story. 6/5 緊急下校時のひきとり訓練台風の接近、大雨、地震などの災害時、子どもだけでは安全に下校できない場合、保護者にお迎えをしていただく訓練です。たくさんの保護者の皆様ご協力ありがとうございました。 ******* En el caso de un desastre, como un tifón que se aproxima, una lluvia intensa o un terremoto, si el niño no puede llegar a casa de manera segura desde la escuela solo, el niño será recogido por un padre o tutor. Gracias a todos los padres por su cooperación. ******* No caso de um desastre, como um tufão que se aproxima, chuva forte ou terremoto, se a criança não puder chegar em casa em segurança da escola sozinha, a criança será pega por um dos pais ou responsável. Obrigado a todos os pais pela colaboração. ******* Trong trường hợp xảy ra thảm họa như bão đang đến gần, mưa lớn hoặc động đất, nếu trẻ không thể về nhà an toàn từ trường một mình, trẻ sẽ được cha mẹ hoặc người giám hộ đón. Cảm ơn tất cả các bậc phụ huynh đã hợp tác. ******* In the event of a disaster such as an approaching typhoon, heavy rain, or earthquake, if the child is unable to get home safely from school alone, the child will be picked up by a parent or guardian. Thank you to all the parents for their cooperation. |
|