6年生 修学旅行 その1
修学旅行1日目は『志摩スペイン村』に行きました。たくさんの乗り物に乗り、皆、大はしゃぎしました。
10/28 児童表彰******* Na assembleia estudantil, o diretor entregou um certificado e um troféu a um aluno do quinto ano que recentemente passou no terceiro nível do Teste de Proficiência em Inglês. ******* En la asamblea estudiantil, la directora entregó un certificado y un trofeo a un estudiante de quinto grado que recientemente aprobó el tercer nivel del examen de suficiencia de inglés. ******* Sa pagpupulong ng mag-aaral, iginawad ng punong-guro ang isang sertipiko at isang tropeo sa isang mag-aaral sa ikalimang baitang na nakapasa kamakailan sa ikatlong antas ng Pagsusulit sa Kahusayan sa Ingles. ******* Tại buổi họp toàn thể học sinh, hiệu trưởng đã trao chứng chỉ và cúp cho một học sinh lớp năm vừa mới vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Anh trình độ 3. ******* At the student assembly, the principal awarded a certificate and a trophy to a fifth-grade student who recently passed the third level of the English Proficiency Test. 10月28日(月)給食献立タンタンメンは、中華麺はコシがあり、出汁がよく効いていて、肉みそは濃厚で野菜たっぷりでとてもおいしかったです。あっさりキャベツはキャベツに程よい塩味が効いていてシャキシャキでとてもおいしかったです。豆こんぶはポリポリしていて、豆のうま味と昆布のうま味がとてもおいしかったです。 本日もおいしくいただきました。 4年生社会見学科学館の中では3,4人の班になって、展示をみながらウォークラリーをしました。 2階の「みんなで楽しむサイエンス」の展示では、磁石や空気などを使って活動する場所がたくさんありました。「代わってあげて」と班のみんなで声掛けをしながら楽しく活動することができていました。 お昼ご飯を食べた後、プラネタリウムをみました。 理科で学習した星座がでてきたり、太陽が南中する様子をみたりしました。 科学館での学びを、日常の中でも活かしてほしいと思います。 10/25 6年栄養指導******* Os alunos do sexto ano criaram um menu para um bufê com base nos três nutrientes. Eles criaram suas refeições favoritas e bem balanceadas para cada uma das três categorias: alimento básico, prato principal e acompanhamento. ******* Los alumnos de sexto grado idearon un menú para un bufé basado en los tres nutrientes. Propusieron sus comidas favoritas y equilibradas para cada una de las tres categorías: alimentos básicos, plato principal y guarnición. ******* Ang ikaanim na baitang ay nakaisip ng isang menu para sa isang buffet batay sa tatlong sustansya. Nakabuo sila ng kanilang paboritong, balanseng pagkain para sa bawat isa sa tatlong kategorya: pangunahing pagkain, pangunahing ulam, at side dish. ******* Học sinh lớp sáu đã đưa ra thực đơn cho tiệc buffet dựa trên ba chất dinh dưỡng. Các em đã đưa ra những bữa ăn cân bằng, yêu thích của mình cho mỗi loại trong ba loại: thực phẩm chính, món chính và món ăn phụ. ******* The sixth graders came up with a menu for a buffet based on the three nutrients. They came up with their favorite, well-balanced meals for each of the three categories: staple food, main dish, and side dish. |
|