手洗い・うがいをしっかり行い、体調管理を今まで以上にお願いします。
TOP

10/22 栄養指導

画像1 画像1 画像2 画像2
1年生は給食は誰が作っているのかを勉強しました。給食室の様子をテレビで見ながら学んでいます。1年生は、毎日おいしい給食を作ってもらっていること感謝の気持ちを持ちました。

2年生は食事の3つ栄養素の勉強をしました。赤は体を作るもとになる食物、黄色はエネルギーのもとになるもの、緑が体の調子を整えるもので、それぞれどんな食べ物があるのかを教えてもらいました。今日の給食、残さず食べます。

*******
Os alunos da primeira série estudaram quem prepara a merenda escolar. Estou aprendendo sobre o refeitório da escola assistindo na TV. Os alunos da primeira série ficaram gratos pela deliciosa merenda escolar preparada todos os dias.

Os alunos da segunda série estudaram os três nutrientes dos alimentos. O vermelho é o alimento que constrói o corpo, o amarelo é o alimento que fornece energia e o verde é o alimento que regula o corpo. Aprendemos que tipo de alimento existe em cada categoria. Vou comer toda a merenda escolar de hoje.

*******
Los alumnos de primer grado estudiaron quién prepara los almuerzos escolares. Estoy aprendiendo sobre el comedor escolar mirándolo por televisión. Los alumnos de primer grado se sintieron agradecidos por los deliciosos almuerzos escolares que se preparaban todos los días.

Los estudiantes de segundo grado estudiaron los tres nutrientes de los alimentos. El rojo es el alimento que construye el cuerpo, el amarillo es el alimento que proporciona energía y el verde es el alimento que regula el cuerpo. Aprendimos qué tipo de alimentos hay en cada categoría. Me comeré todo el almuerzo escolar de hoy.

*******
Nag-aral ang mga mag-aaral sa unang baitang kung sino ang naghahanda ng mga pananghalian sa paaralan. Natututo ako tungkol sa tanghalian ng paaralan sa pamamagitan ng panonood nito sa TV. Nadama ng mga unang baitang ang pasasalamat sa masasarap na pananghalian sa paaralan na inihanda araw-araw.

Pinag-aralan ng mga mag-aaral sa ikalawang baitang ang tatlong sustansya sa pagkain. Ang pula ay ang pagkain na bumubuo sa katawan, ang dilaw ay ang pagkain na nagbibigay ng enerhiya, at ang berde ay ang pagkain na nagkokontrol sa katawan. Nalaman namin kung anong uri ng pagkain ang mayroon sa bawat kategorya. Kakainin ko lahat ng tanghalian ngayon sa paaralan.

*******
Học sinh lớp một nghiên cứu người chuẩn bị bữa trưa ở trường. Tôi đang tìm hiểu về phòng ăn trưa ở trường bằng cách xem nó trên TV. Các em học sinh lớp một cảm thấy biết ơn vì những bữa trưa ngon miệng được chuẩn bị hàng ngày ở trường.

Học sinh lớp 2 nghiên cứu ba chất dinh dưỡng trong thực phẩm. Màu đỏ là thực phẩm tạo nên cơ thể, màu vàng là thực phẩm cung cấp năng lượng và màu xanh lá cây là thực phẩm điều hòa cơ thể. Chúng tôi đã tìm hiểu xem có những loại thực phẩm nào trong mỗi loại. Tôi sẽ ăn hết bữa trưa ở trường hôm nay.

*******
The first graders learned who prepares school lunches. They learned by watching TV about what the cafeteria is like. The first graders were grateful that delicious school lunches are prepared for them every day.

The second graders learned about the three nutrients in food. They learned that red is food that builds the body, yellow is food that gives energy, and green is food that keeps the body in good condition, and what foods there are for each. They will eat all of today's lunch.


10/21 児童集会

秋晴れのさわやかな朝です。児童集会を行いました。11月に予定されている「ハローウォーク」に向けて、長縄跳びの練習をしました。縄を回す高学年は、縄の長さや回し方を変えて一生懸命頑張っていました。縄跳びをする子たちも、声を掛け合いながら練習していました。前回よりも上手になっていました。本番が楽しみです。

*******
Uma agradável manhã de outono. Realizamos uma assembleia infantil. Praticamos pular corda em preparação para a “Hello Walk” marcada para novembro. Os alunos da 6ª série girando a corda fizeram o melhor que puderam, alterando o comprimento da corda e a maneira como a giravam. As crianças que pulavam corda também praticavam enquanto chamavam umas às outras. Foi melhor que da última vez. Estou ansioso para vê-lo se apresentar em "Hello Walk".

*******
Una agradable mañana de otoño. Realizamos una asamblea de niños. Practicamos saltar la cuerda en preparación para el "Hello Walk" programado para noviembre. Los alumnos de sexto grado que hicieron girar la cuerda hicieron lo mejor que pudieron cambiando la longitud de la cuerda y la forma en que la giraban. Los niños que saltaban la cuerda también practicaban mientras se llamaban unos a otros. Fue mejor que la última vez. Estoy deseando ver la actuación real.
*******
Isang magandang umaga ng taglagas. Nagdaos kami ng pagpupulong ng mga bata. Nag-practice kami ng jumping rope bilang paghahanda sa "Hello Walk" na naka-iskedyul sa Nobyembre. Ang ika-6 na baitang na umiikot ng lubid ay ginawa ang kanilang makakaya sa pamamagitan ng pagpapalit ng haba ng lubid at ang paraan ng pag-ikot nito. Nagsasanay din ang mga bata na tumatalon ng lubid habang nagtatawanan. Ito ay mas mahusay kaysa sa huling pagkakataon. Inaasahan ko ang aktwal na pagganap.

*******
Một buổi sáng mùa thu dễ chịu. Chúng tôi đã tổ chức một hội nghị dành cho trẻ em. Chúng tôi tập nhảy dây để chuẩn bị cho chương trình “Hello Walk” dự kiến ​​diễn ra vào tháng 11. Các em lớp 6 quay dây đã thể hiện hết khả năng của mình bằng cách thay đổi độ dài của sợi dây và cách quay. Những đứa trẻ đang nhảy dây cũng vừa luyện tập vừa gọi nhau. Nó tốt hơn lần trước. Tôi đang mong chờ màn trình diễn thực tế.

*******
It was a pleasant autumn morning. We held a children's assembly. We practiced jump rope for the "Hello Walk" event scheduled for November. The sixth graders who were spinning the rope worked hard, trying different lengths and different ways to spin the rope. The jumpers also called out to each other and practiced together. They got a lot better than last time. We're looking forward to the real thing.
画像1 画像1
画像2 画像2
画像3 画像3

5年生 「いのちのふれ合い授業 〜赤ちゃん親子さん交流会〜」

画像1 画像1 画像2 画像2
いのちのふれ合い授業で、赤ちゃん親子さんとの交流会を行いました。
赤ちゃんの頃の写真でクイズや、出産から赤ちゃんの成長の映像を見たり、妊婦ジャケットを着用して妊婦体験をしたり、出産や子育てのエピソードを聞いたり、子どもたちは生き生きとした表情で学習に取り組みました。

実際に赤ちゃん親子さんとの交流では、慣れない手つきで抱っこさせてもらったり、「どんな時がごきげんですか?」など質問したり、時間いっぱい交流の時間を楽しんでいました。
「かわいい〜」の声があちらこちらで聞こえ、赤ちゃんに癒され、ほっこりする時間となりました。

たくさんの人たちに支えられ、愛情をそそいでもらい、成長してきたみなさん。
ぜひ、体験を通して感じた感想や、自分の小さかった頃の話をお家でしてくださいね。

貴重な体験をさせていただいた 赤ちゃん親子のみなさん、にしよどにこネットのみなさん、お手伝いいただきましたPTA役員のみなさん、ありがとうございました。

*******
During the "Interacting with Life" class, we held an exchange event with babies and their parents.
The children participated in quizzes using photos of their babies, watched videos of babies growing up from birth, tried out what it was like to be pregnant by wearing maternity jackets, and listened to stories about childbirth and child-rearing.

During the exchange with the babies and their parents, the children were allowed to hold the babies with unfamiliar hands and asked questions such as "What makes you feel happy?", enjoying the entire exchange.
We heard cries of "So cute!" here and there, and it was a heartwarming and comforting time for the babies.

You have all grown up with the support and love of many people.
Please share your impressions of this experience and stories from when you were little at home.

Thank you to the babies and their parents for this valuable experience, everyone at Nishiyodo Nico Net, and the PTA officers who helped out.


10月21日(月)給食献立

画像1 画像1
鶏肉のカレー風味焼き、スープ煮、野菜のソテー
鶏肉のカレー風味焼きはこんがり焼きあげられた鶏肉にカレー粉がよくかかっていて、少しスパイシーで、お肉は柔らかくジューシーで、とてもおいしかったです。スープ煮は具沢山で鶏出汁がよく効いていてとてもおいしかったです。野菜のソテーは野菜はシャキシャキでウスターソースがよく絡んでいてとてもおいしかったです。
本日もおいしくいただきました。

10月18日(金)給食献立

画像1 画像1
中華丼、もやしとコーンのごま炒め、黄桃(缶)
中華丼は具沢山で中華風の濃い味付けがとてもおいしかったです。もやしとコーンのごま炒めはもやしはシャキシャキでコーンは甘く、ごま油の香りが食欲をそそる一品でした。黄桃は甘くておいしかったです。
本日もおいしくいただきました。
文字: 大きく | 小さく | 標準 配色: 通常 | 白地 | 黒地
      1 2 3 4
5 6 7 8 9 10 11
12 13 14 15 16 17 18
19 20 21 22 23 24 25
26 27 28 29 30 31  
学校行事
1/9 始業式(4時間授業)
給食開始
ICT教育アシスタント来校
出来島安全の日
1/10 スクールカウンセラー来校
1/13 成人の日
1/14 児童朝会
委員会活動
1/15 淀中保護者説明会

学校だより

学校評価

児童の安心・安全

スタディサプリについて

学習者用端末等貸付について

いじめ防止基本方針